Sunday, June 23, 2013

Ai đang thấy Phật Pháp, thì người đó đang thấy Phật

यो धम्मं पस्सति सो बुद्धं पस्सति | यो बुद्धं पस्सति सो धम्मं पस्सति || Ai đang thấy Phật Pháp, thì người đó đang thấy Phật. Ai đang thấy Phật, thì người đó đang thấy Phật Pháp.

 यो धम्मं पस्सति सो बुद्धं पस्सति | यो बुद्धं पस्सति सो धम्मं पस्सति || Ai đang thấy Phật Pháp, thì người đó đang thấy Phật. Ai đang thấy Phật, thì người đó đang thấy Phật Pháp.

 Ba giới tính của những danh từ Pāli đó là: nam tính, tiếng Pāḷi: pulliṅga, viết theo mẩu devanāgarī: पुल्लिङ्ग, nữ tính, tiếng Pāḷi: itthiliṅga, viết theo mẩu devanāgarī: इत्थिलिङ्ग và trung tính, tiếng Pāḷi: napuṃsakaliṅga, viết theo mẩu devanāgarī: नपुंसकलिङ्ग. दिवा divā: trạng từ có gốc từ thân दिव diva-,दिवा divā có nghĩa là: vào lúc ban ngày, vào khi trời sáng, vào khoảng sáng, vào quãng thời gian ban ngày, từng ngày, suốt ngày. दिव diva là chủ cách ở dạng trung tính và nó có nghĩa là: ban ngày, ngày, trời. दिवस divasa: ngày, ngày lễ... ( thuộc dạng nam tính và trung tính). च ca là giới từ hay liên từ không thay đổi và có nghĩa là: và, cả hai, hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng, cũng, cũng vậy, cũng thế... रत्तो ratto: trạng từ có gốc từ thân रत्त ratta-,रत्तो ratto có nghĩa là: vào lúc ban đêm, vào khi trời tối, vào khoảng tối, vào quãng thời gian ban đêm, từng đêm, suốt đêm, về đêm, được tô màu, được làm; khô; cạn; ráo, bị; lay động; rung động; rung chuyển; theo cảm xúc mạnh mẽ hay say mê cái gì đó, bị; gắn; dán; trói buộc; cho là, gán cho; gắn liền với cái gì đó... रत्तो ratto có lẽ từ cách chuyễn đổi nguyên âm đôi "au" thành "o" của chữ रत्रौ ratrau (từng đêm, suốt đêm, về đêm...) trong tiếng Phạn. रत्त ratta là tính từ, thuộc dạng trung tính và nó có nghĩa là: thuộc về màu đỏ, máu, thời gian ban đêm... रत्त ratta có nghĩa giống như रत्ति ratti trong các bản Kinh Phật viết bằng tiếng Pāḷi. Thí dụ qua câu này trong nghi thức thọ trì giới Bát Quan Trai như sau: अज्ज उपोसथो इमञ्च रत्तिं इमञ्च दिवसं उपोसथिको भविस्सामि | Ajja uposatho imañca rattiṃ imañca divasaṃ uposathiko (người nam đọc bởi vì chữ uposathiko thuộc về dạng nam tính) bhavissāmi. अज्ज उपोसथो इमञ्च रत्तिं इमञ्च दिवसं उपोसथिका भविस्सामि | Ajja uposatho imañca rattiṃ imañca divasaṃ uposathikā (người nữ đọc bởi vì chữ uposathikā thuộc về dạng nữ tính) bhavissāmi. अज्ज ajja hay अज्जा ajjā là trạng từ và cũng là từ không thay đổi và có nghĩa là hôm nay ngày nay... उपोसथो uposatho có gốc từ उपोसथ uposatha có nghĩa là: ngày trai giới. अट्ठङ्गुपोसथी aṭṭhaṅguposathī có nghĩa là: ngày thọ trì bát quan trai giới hay ngày ăn chay giữ tám giới. उपोसथ aṭṭhaṅgasīla có nghĩa là: tám giới. उपोसथ aṭṭhaṅgasīla / Tám giới: पाणातिपाता वेरमनी सिक्खापदं समादियामि. Pāṇātipātā veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự sát sanh. अदिन्नादाना वेरमनी सिक्खापदं समादियामि. Adinnādānā veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự trộm cắp. अब्रह्मचरिया वेरमनी सिक्खापदं समादियामि. Abrahmacariyā veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự hành dâm. मुसावादा वेरमनी सिक्खापदं समादियामि. Musāvādā veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự nói dối. सुरामेरय मज्जपमादट्ठाना वेरमन् सिक्खापदं समादियामि. Surāmeraya majjapamādaṭṭhānā veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự dể duôi uống rượu và các chất say. विकालभोजना वेरमनी सिक्खापदं समादियामि. Vikālabhojanā veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự ăn sai giờ. नच्चगीत वादित विसूकदस्सना मालागन्ध विलेपन धारण मण्डन विभूसनट्ठाना वेरमणी सिक्खापदं समादियामि. Naccagīta vādita visūkadassanā mālāgandha vilepana dhāraṇa maṇḍana vibhūsanaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự múa hát, thổi kèn, đờn, xem múa hát, nghe đờn kèn, trang điểm thoa vật thơm, dồi phấn, đeo tràng hoa. उच्चासयन महासयना वेरमणी सिक्खापदं समादियामि. Uccāsayana mahāsayanā veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa chỗ nằm ngồi quá cao và xinh đẹp. इमञ्च imañca ghép từ इमं imaṃ + च ca , viết theo nối vần. इमं imaṃ là tiếng chỉ thị đại danh từ ở dạng số ít của इम ima và nó có nghĩa là: này, cái này. च ca là liên từ hay giới từ và nó có nghĩa là: và... रत्तिं rattiṃ là đối cách số ít ở dạng nữ tính của रत्ति ratti (tính từ) và nó có nghĩa là đêm, ban đêm... दिवसं divasaṃ là đối cách số ít ở dạng trung tính của दिव diva và nó có nghĩa là ngày, ban ngày... उपोसथिको uposathiko là thiện nam. उपोसथिका uposathikā là thiện nữ. भविस्सामि bhavissāmi có nghĩa: tôi sẽ, tôi sẽ là... Ý Việt : Hôm nay là ngày trì giới Bát Quan Trai, con sẽ thọ trì giới Bát Quan Trai, trọn ngày nay và đêm nay. निच्चं niccaṃ là trạng từ và nó có nghĩa là liên tục, luôn luôn, vĩnh viễn. बुद्धगता buddhagatā được ghép từ hai chữ: बुद्धbuddha + गता gatā. गता gatā là quá khứ phân từ của động từ cănगमु gamu. गता gatā là tính từ ở dạng nữ tính và có nghĩa là đã đi qua... बुद्धगता buddhagatā là chủ cách số ít ở dạng nữ tính và nó có nghĩa là hướng đến Đức Phật một con người đã thành đạt Niết Bàn. सति sati là chủ cách số ít ở dạng nữ tính và nó có nghĩa là: chánh niệm, tỉnh táo, tỉnh thức... धम्मगता dhammagatā là chủ cách số ít ở dạng nữ tính và nó có nghĩa làhướng đến Pháp của Đức Phật. सङ्घगता saṅghagatā là chủ cách số ít ở dạng nữ tính và nó có nghĩa làhướng đến Tăng đoàn của Đức Phật. कायगता kāyagatā là chủ cách số ít ở dạng nữ tính và nó có nghĩa là hướng về thân hay quán về thân. अहिंसाय ahiṃsāya được ghép từ: अ a + हिंसाय hiṃsāya. अ a là tiếp đầu ngữ. हिंसाय hiṃsāya là: Sử dụng cách, Chỉ định cách, Xuất xứ cách, Sở hữu cách, Vị trí cách, Xưng hô cách, số ít ở dạng nữ tính của हिसा hiṃsā. हिसा hiṃsā có gốc nghĩa từ: हिंसापेति hiṃsāpeti, हिंसापेसि hiṃsāpesi, हिंसति hiṃsati. हिसा hiṃsā là tính từ và nó có nghĩa là: quấy rầy, trêu chọc, làm hại, làm tổn hại, làm hỏng, xúc phạm, vết thương, chỗ bị đau, làm tổn thương, gây tác hại, gây thiệt hại, làm hư... अहिंसाय ahiṃsāya có nghĩa là: không làm hại, không làm tổn hại, không làm hỏng, không xúc phạm, không làm tổn thương, không gây tác hại, không gây thiệt hại, không làm hư... भावना bhāvanā có gốc từ: भवेति bhaveti, भव bhava, भू bhū. भावना bhāvanā là chủ cách số ít ở dạng nữ tính và nó có nghĩa là: vun bồi, phát triển, nuôi dưỡng, tăng trưởng, tu dưỡng tâm của con người. भावनाय bhāvanāya là chỉ định cách số ít ở dạng nữ tính và nghĩa của nó giống như भावना bhāvanā.

Từ भावना bhāvanā thường xuất hiện cùng với một từ khác tạo thành một cụm từ hợp chất có ý nghĩa như sau :

- चित्त भावना Citta bhāvanā: phát triển của Tâm thức.
 - मेत्ता भावना Mettā bhāvanā: phát triển của Tâm từ.
 - काय भावना Kāya bhāvanā: phát triển của Cơ thể.
 - पञ्ञा भावना Paññā bhāvanā: phát triển của Trí Tuệ.
- समधि भावना Samadhi bhāvanā: phát triển của Tâm thanh tịnh.
 - विपस्सन भावना Vipassana bhāvanā: phát triển của cái Nhìn thuần lý.

Kinh sách Tây phương lại dịch chữ Bhāvanā này là Meditation, có nghĩa là "Suy tư", "Trầm tư" tuy diễn đạt chưa đầy đủ toàn bộ ý nghĩa nguyên thủy của Bhāvanā, nhưng vì sự tiện lợi và phổ cập của quần chúng, chữ Meditation đã trở nên quen thuộc.

Kính bút TS Huệ Dân